Menu Icon
Giao dịch
VNSC / Hỗ Trợ

Danh mục VNSC chứng khoán ký quỹ (Margin) mới nhất [07/2025]

14:00 10/06/2025
View count icon 6720
Share link icon
Facebook icon LinkedIn icon Instagram icon

Bảng danh mục VNSC chứng khoán ký quỹ cập nhật mới nhất 07/2025 

VNSC by Finhay trân trọng thông báo danh mục VNSC về các mã chứng khoán đủ điều kiện giao dịch ký quỹ (margin) theo quy định của Công ty Chứng khoán VNSC và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, được cập nhật mới nhất tính đến tháng 07/2025.

Bảng danh mục VNSC 07/2025 - Giao dịch ký quỹ (Margin)

STT Mã CP Tên Công ty Tỷ lệ cho vay Giá cho vay Tỷ lệ tính TSĐB Giá tính TSĐB Tỷ lệ cho vay cho Quyền mua/ Cổ phiếu thưởng/ Cổ tức CP Tỷ lệ tính TSĐB cho Quyền mua/ Cổ phiếu thưởng/ Cổ tức CP
1 AAA An Phát Bioplastics 50 8,700 50 8,700 0 40
2 ACB ACB 50 29,300 50 29,300 0 40
3 AGG Bất động sản An Gia 20 18,800 20 18,800 0 10
4 AGR Agriseco 40 18,100 40 18,100 0 30
5 ANV Thủy sản Nam Việt 50 18,200 50 18,200 0 40
6 ASM Tập đoàn Sao Mai 30 8,500 30 8,500 0 20
7 BAF Nông nghiệp BAF Việt Nam 30 41,700 30 41,700 0 20
8 BCM Becamex IDC 50 71,300 50 71,300 0 40
9 BFC Phân bón Bình Điền 40 54,300 40 54,300 0 30
10 BIC Bảo hiểm BIDV 40 42,400 40 42,400 0 30
11 BID BIDV 50 43,100 50 43,100 0 40
12 BMC Khoáng sản Bình Định 30 24,800 30 24,800 0 20
13 BMI Bảo hiểm Bảo Minh 50 25,900 50 25,900 0 40
14 BMP Nhựa Bình Minh 50 173,100 50 173,100 0 40
15 BSI Chứng khoán BIDV 50 55,200 50 55,200 0 40
16 BVH Tập đoàn Bảo Việt 40 58,900 40 58,900 0 30
17 BVS Chứng khoán Bảo Việt 50 37,100 50 37,100 0 40
18 BWE Nước - Môi trường Bình Dương 40 62,100 40 62,100 0 30
19 CEO Tập đoàn CEO 30 15,800 30 15,800 0 20
20 CII Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM 30 17,100 30 17,100 0 20
21 CMG Tập đoàn Công nghệ CMC 40 41,000 40 41,000 0 30
22 CNG CNG Việt Nam 40 33,600 40 33,600 0 30
23 CSC Tập đoàn COTANA 20 25,300 20 25,300 0 10
24 CSM Cao su Miền Nam 30 15,400 30 15,400 0 20
25 CSV Hóa chất Cơ bản miền Nam 50 41,400 50 41,400 0 40
26 CTD Xây dựng Coteccons 50 96,400 50 96,400 0 40
27 CTG VietinBank 50 46,200 50 46,200 0 40
28 CTI Cường Thuận IDICO 30 24,500 30 24,500 0 20
29 CTR Công trình Viettel 40 110,500 40 110,500 0 30
30 CTS Chứng khoán Vietinbank 30 40,700 30 40,700 0 20
31 DBC Tập đoàn DABACO 40 33,700 40 33,700 0 30
32 DBD Dược - TB Y tế Bình Định 50 60,700 50 60,700 0 40
33 DCM Đạm Cà Mau 50 40,500 50 40,500 0 40
34 DGC Hóa chất Đức Giang 50 109,400 50 109,400 0 40
35 DGW Thế Giới Số 50 40,200 50 40,200 0 40
36 DHA Hóa An 40 47,200 40 47,200 0 30
37 DHC Đông Hải Bến Tre 50 34,300 50 34,300 0 40
38 DHG Dược Hậu Giang 40 126,000 40 126,000 0 30
39 DHT Dược phẩm Hà Tây 40 99,400 40 99,400 0 30
40 DIG DIC Corp 40 19,000 40 19,000 0 30
41 DPG Tập đoàn Đạt Phương 50 67,900 50 67,900 0 40
42 DPM Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí 50 40,500 50 40,500 0 40
43 DPR Cao su Đồng Phú 40 45,300 40 45,300 0 30
44 DRC Cao su Đà Nẵng 40 24,300 40 24,300 0 30
45 DSE Chứng Khoán DNSE 40 27,900 40 27,900 0 30
46 DTD Đầu tư Phát triển Thành Đạt 40 21,700 40 21,700 0 30
47 DVP ĐT và PT Cảng Đình Vũ 40 97,200 40 97,200 0 30
48 DXG Địa ốc Đất Xanh 40 19,700 40 19,700 0 30
49 DXS Dịch vụ BĐS Đất Xanh 40 8,000 40 8,000 0 30
50 EIB Eximbank 50 24,300 50 24,300 0 40
51 ELC ELCOM 40 26,600 40 26,600 0 30
52 EVF Tài chính Điện lực 40 12,000 40 12,000 0 30
53 FCN FECON CORP 40 17,200 40 17,200 0 30
54 FMC Thực phẩm Sao Ta 40 43,400 40 43,400 0 30
55 FPT FPT Corp 50 140,300 50 140,300 0 40
56 FRT Bán lẻ FPT 50 203,100 50 203,100 0 40
57 FTS Chứng khoán FPT 50 44,300 50 44,300 0 40
58 GAS PV Gas 50 73,400 50 73,400 0 40
59 GEG Điện Gia Lai 50 18,700 50 18,700 0 40
60 GEX Tập đoàn Gelex 50 37,100 50 37,100 0 40
61 GMD Gemadept 50 65,200 50 65,200 0 40
62 GVR Tập đoàn CN Cao su VN 50 32,200 50 32,200 0 40
63 HAH Vận tải và Xếp dỡ Hải An 50 84,400 50 84,400 0 40
64 HAX Ô tô Hàng Xanh 40 17,700 40 17,700 0 30
65 HCM Chứng khoán HSC 50 31,000 50 31,000 0 40
66 HDB HDBank 50 26,300 50 26,300 0 40
67 HDC Phát triển Nhà BR-VT 40 27,800 40 27,800 0 30
68 HDG Tập đoàn Hà Đô 50 30,100 50 30,100 0 40
69 HHS Đầu tư DV Hoàng Huy 30 15,600 30 15,600 0 20
70 HHV Đầu tư Hạ tầng Giao thông Đèo Cả 50 14,700 50 14,700 0 40
71 HPG Hòa Phát 50 30,800 50 30,800 0 40
72 HSG Tập đoàn Hoa Sen 50 18,600 50 18,600 0 40
73 HT1 VICEM Hà Tiên 30 13,200 30 13,200 0 20
74 HTN Hưng Thịnh Incons 20 10,900 20 10,900 0 10
75 HUT Tasco 20 15,400 20 15,400 0 10
76 IDC IDICO 50 47,400 50 47,400 0 40
77 IDI Đầu tư và PT Đa Quốc Gia 20 7,500 20 7,500 0 10
78 IJC Becamex IJC 40 14,600 40 14,600 0 30
79 IMP IMEXPHARM 40 60,700 40 60,700 0 30
80 ITC Đầu tư kinh doanh Nhà 40 14,700 40 14,700 0 30
81 KBC TCT Đô thị Kinh Bắc 50 30,500 50 30,500 0 40
82 KDC Tập đoàn KIDO 50 66,800 50 66,800 0 40
83 KDH Nhà Khang Điền 50 34,100 50 34,100 0 40
84 KHG Tập đoàn Khải Hoàn Land 30 6,400 30 6,400 0 20
85 KSB Khoáng sản Bình Dương 30 19,400 30 19,400 0 20
86 L14 Licogi 14 20 34,000 20 34,000 0 10
87 LAS Hóa chất Lâm Thao 40 23,800 40 23,800 0 30
88 LCG LIZEN 50 11,300 50 11,300 0 40
89 LHG KCN Long Hậu 40 35,000 40 35,000 0 30
90 LPB LPBank 50 40,800 50 40,800 0 40
91 LSS Mía đường Lam Sơn 40 11,500 40 11,500 0 30
92 MBB MBBank 50 29,200 50 29,200 0 40
93 MBS Chứng khoán MB 50 32,500 50 32,500 0 40
94 MIG Bảo hiểm Quân đội 40 19,600 40 19,600 0 30
95 MSB MSB Bank 50 13,900 50 13,900 0 40
96 MSH May Sông Hồng 50 60,200 50 60,200 0 40
97 MSN Tập đoàn Masan 50 75,200 50 75,200 0 40
98 MWG Thế giới di động 50 75,100 50 75,100 0 40
99 NAB Ngân hàng Nam Á 40 20,600 40 20,600 0 30
100 NAF Nafoods Group 40 26,200 40 26,200 0 30
101 NCT DV Hàng hóa Nội Bài 50 122,900 50 122,900 0 40
102 NHA PT Nhà và Đô thị Nam HN 30 25,100 30 25,100 0 20
103 NHH Nhựa Hà Nội 20 13,400 20 13,400 0 10
104 NKG Thép Nam Kim 50 15,100 50 15,100 0 40
105 NLG BĐS Nam Long 50 38,900 50 38,900 0 40
106 NTL Đô thị Từ Liêm 40 18,100 40 18,100 0 30
107 NTP Nhựa Tiền Phong 40 88,000 40 88,000 0 30
108 OCB Ngân hàng Phương Đông 50 12,900 50 12,900 0 40
109 PAC Pin Ắc quy Miền Nam 20 40,000 20 40,000 0 10
110 PAN Tập đoàn PAN 50 29,500 50 29,500 0 40
111 PC1 Tập đoàn PC1 50 26,700 50 26,700 0 40
112 PDR BĐS Phát Đạt 20 19,800 20 19,800 0 10
113 PET Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí 40 27,600 40 27,600 0 30
114 PHR Cao su Phước Hòa 50 55,900 50 55,900 0 40
115 PLC Hóa dầu Petrolimex 40 31,600 40 31,600 0 30
116 PLX Petrolimex 50 41,900 50 41,900 0 40
117 PNJ Vàng Phú Nhuận 50 94,300 50 94,300 0 40
118 POW Điện lực Dầu khí Việt Nam 50 15,600 50 15,600 0 40
119 PPC Nhiệt điện Phả Lại 40 14,800 40 14,800 0 30
120 PTB Công ty Cổ phần Phú Tài 50 62,500 50 62,500 0 40
121 PVB Bọc ống Dầu khí Việt Nam 30 32,100 30 32,100 0 20
122 PVC Hóa chất và Dịch vụ Dầu khí 40 11,000 40 11,000 0 30
123 PVD Khoan Dầu khí PVDrilling 50 22,000 50 22,000 0 40
124 PVI Bảo hiểm PVI 50 66,200 50 66,200 0 40
125 PVP Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương 30 17,000 30 17,000 0 20
126 PVS DVKT Dầu khí PTSC 50 32,300 50 32,300 0 40
127 PVT Vận tải Dầu khí PVTrans 50 26,200 50 26,200 0 40
128 REE Cơ Điện Lạnh REE 50 85,000 50 85,000 0 40
129 S99 Sông Đà 9.09 (SCI) 20 8,300 20 8,300 0 10
130 SAB SABECO 50 59,100 50 59,100 0 40
131 SBT Mía đường Thành Thành Công - Biên Hòa 50 20,800 50 20,800 0 40
132 SCR TTC Land 30 7,200 30 7,200 0 20
133 SCS DV Hàng hóa Sài Gòn 50 73,900 50 73,900 0 40
134 SHB SHB 50 15,800 50 15,800 0 40
135 SHS Chứng khoán SG - HN 40 15,400 40 15,400 0 30
136 SIP Đầu tư Sài Gòn VRG 50 80,500 50 80,500 0 40
137 SJD Thủy điện Cần Đơn 40 17,300 40 17,300 0 30
138 SJS SJ Group 30 107,500 30 107,500 0 20
139 SKG Tàu Cao tốc Superdong 40 12,800 40 12,800 0 30
140 SLS Mía đường Sơn La 50 241,900 50 241,900 0 40
141 SSB SeABank 30 22,400 30 22,400 0 20
142 SSI Chứng khoán SSI 50 28,100 50 28,100 0 40
143 STB Sacombank 50 48,400 50 48,400 0 40
144 SZC Sonadezi Châu Đức 40 39,300 40 39,300 0 30
145 TCB Techcombank 50 34,900 50 34,900 0 40
146 TCH ĐT DV Tài chính Hoàng Huy 50 21,700 50 21,700 0 40
147 TCL Tan Cang Logistics 40 40,100 40 40,100 0 30
148 TCM Dệt may Thành Công 50 36,900 50 36,900 0 40
149 TDM Nước Thủ Dầu Một 40 66,700 40 66,700 0 30
150 THG XD Tiền Giang 40 65,200 40 65,200 0 30
151 TIP PT KCN Tín Nghĩa 40 22,100 40 22,100 0 30
152 TLG Tập đoàn Thiên Long 50 58,400 50 58,400 0 40
153 TNG Đầu tư và Thương mại TNG 50 21,300 50 21,300 0 40
154 TNH Tập đoàn Bệnh viện TNH 40 21,200 40 21,200 0 30
155 TPB TPBank 50 16,500 50 16,500 0 40
156 TRC Cao su Tây Ninh 30 80,000 30 80,000 0 20
157 TTA XD và PT Trường Thành 30 12,800 30 12,800 0 20
158 TV2 Tư vấn XD Điện 2 50 44,000 50 44,000 0 40
159 TVS Chứng khoán Thiên Việt 20 21,100 20 21,100 0 10
160 VCB Vietcombank 50 69,000 50 69,000 0 40
161 VCG VINACONEX 50 26,600 50 26,600 0 40
162 VCI Chứng khoán Vietcap 50 44,400 50 44,400 0 40
163 VCS VICOSTONE 50 56,900 50 56,900 0 40
164 VDS Chứng khoán Rồng Việt 50 17,700 50 17,700 0 40
165 VGC Tổng Công ty Viglacera 50 52,700 50 52,700 0 40
166 VGS Ống thép Việt Đức 20 29,000 20 29,000 0 10
167 VHC Thủy sản Vĩnh Hoàn 50 63,800 50 63,800 0 40
168 VHM Vinhomes 50 76,000 50 76,000 0 40
169 VIB VIBBank 50 21,700 50 21,700 0 40
170 VIC VinGroup 50 96,000 50 96,000 0 40
171 VIP Vận tải Xăng dầu VIPCO 30 16,400 30 16,400 0 20
172 VIX Chứng khoán VIX 50 15,700 50 15,700 0 40
173 VJC Vietjet Air 50 106,500 50 106,500 0 40
174 VND Chứng khoán VNDIRECT 50 18,400 50 18,400 0 40
175 VNM VINAMILK 50 68,200 50 68,200 0 40
176 VOS Vận tải Biển Việt Nam 30 17,000 30 17,000 0 20
177 VPB VPBank 50 21,700 50 21,700 0 40
178 VPG Đầu tư TMại XNK Việt Phát 20 14,100 20 14,100 0 10
179 VRE Vincom Retail 50 29,600 50 29,600 0 40
180 VSC VICONSHIP 50 27,200 50 27,200 0 40
181 VTO VITACO 40 16,200 40 16,200 0 30
182 VTP Bưu chính Viettel 50 136,600 50 136,600 0 40
183 YEG Tập đoàn Yeah1 20 14,400 20 14,400 0 10
184 KOS BĐS KOSY 10 40,000 10 40,000 0 0
185 SHI CTCP Quốc tế Sơn Hà 30 14,000 30 14,000 0 20
186 CDC CTCP Chương Dương 40 20,000 40 20,000 0 30
187 VC3 CTCP Nam Mekong 30 30,000 30 30,000 0 20
188 EVS Chứng khoán Everest 10 8,000 10 8,000 0 0

Xem và tải danh mục chi tiết, đầy đủ nhất tại đây

Hướng dẫn đọc và hiểu danh mục VNSC chứng khoán ký quỹ 

Chứng khoán ký quỹ là gì?

Chứng khoán ký quỹ (hay Margin Trading) là hình thức nhà đầu tư vay tiền từ công ty chứng khoán để mua số lượng cổ phiếu nhiều hơn giá trị tài sản ròng thực có trong tài khoản. Trong đó, tài sản đảm bảo cho khoản vay chính là số cổ phiếu đã mua và các tài sản hợp lệ khác trong tài khoản.

Đây là một công cụ đòn bẩy tài chính mạnh mẽ, giúp nhà đầu tư có thể tối ưu hóa lợi nhuận khi thị trường diễn biến thuận lợi. Tuy nhiên, nó cũng đi kèm với những rủi ro tương ứng.

Chứng khoán ký quỹ - công cụ đòn bẩy tài chính mạnh mẽ cho nhà đầu tư
Chứng khoán ký quỹ – công cụ đòn bẩy tài chính mạnh mẽ cho nhà đầu tư

 

Tại VNSC, việc cho vay ký quỹ tuân thủ Thông tư 120/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Với Giấy phép số 50/UBCK-GPHĐKD do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 29/12/2006, VNSC khẳng định vị thế pháp lý vững chắc và cam kết mang đến dịch vụ minh bạch, an toàn cho nhà đầu tư.

Xem thêm về quy định giao dịch ký quỹ tại VNSC by Finhay tại đây

Cách đọc danh mục VNSC chứng khoán ký quỹ chi tiết

Mã CP & tên công ty

Đây là danh sách các mã cổ phiếu được sắp xếp theo thứ tự trên bảng chữ cái cùng tên đầy đủ của công ty phát hành cổ phiếu. Tất cả cổ phiếu trong danh mục đã được VNSC thẩm định và chấp thuận cho giao dịch ký quỹ, đồng thời được sử dụng làm tài sản bảo đảm khi vay margin tại VNSC.

Ví dụ: AAA là An Phát Bioplastics

Tỷ lệ cho vay (ký quỹ)

Đây là tỷ lệ phần trăm cho vay tối đa mà VNSC cấp cho một mã cổ phiếu, được tính bằng công thức: Tỷ lệ cho vay = Tài sản ròng/Giá trị danh mục.

Giá cho vay

Giá cho vay là mức giá cổ phiếu được VNSC sử dụng làm cơ sở tính khoản vay ký quỹ. Mức giá này thường được xác định dựa trên giá đóng cửa hoặc giá tham chiếu gần nhất, nhưng có thể được điều chỉnh để phản ánh rủi ro.

Tỷ lệ tính TSĐB (%) & Giá tính TSĐB

TSĐB là viết tắt của tài sản đảm bảo. 

  • Tỷ lệ tính TSĐB: Cho biết tỷ lệ % giá trị cổ phiếu được tính vào chấp nhận làm tài sản đảm bảo. 
  • Giá tính TSĐB: Là mức giá được VNSC dùng để xác định giá trị tài sản đảm bảo, có thể khác với giá cho vay.

Tỷ lệ cho vay cho Quyền mua / Cổ phiếu thưởng / Cổ tức CP (%)

Đây là tỷ lệ áp dụng riêng cho các chứng khoán phát sinh từ cổ phiếu gốc như quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, cổ phiếu thưởng, cổ tức. Thông thường, tỷ lệ này có thể bằng 0% nếu các chứng khoán này chưa được phép ký quỹ.

Tỷ lệ tính TSĐB cho Quyền mua / Cổ phiếu thưởng / Cổ tức CP (%)

Là tỷ lệ phần trăm giá trị các chứng khoán phát sinh này được tính vào tài sản đảm bảo. Thường áp dụng khi các quyền hoặc cổ phiếu thưởng đã có thể giao dịch hoặc đã được định giá.

Ví dụ minh hoạ 

Ví dụ minh hoạ về cách đọc danh mục VNSC chứng khoán ký quỹ (Margin) đối với cổ phiếu AAA:

  • Tỷ lệ cho vay: 50%
  • Giá cho vay: 8.700 VNĐ
  • Tỷ lệ tính TSĐB: 50%
  • Giá tính TSĐB: 8.700 VNĐ
  • Tỷ lệ cho vay cho Quyền mua/ Cổ phiếu thưởng/ Cổ tức CP: 0%
  • Tỷ lệ tính TSĐB cho Quyền mua/ Cổ phiếu thưởng/ Cổ tức CP: 40%

Giả sử nhà đầu tư muốn mua 20.000 cổ phiếu AAA (tổng giá trị 174.000.000 VNĐ theo giá cho vay), thì:

  • VNSC cho vay tối đa 174.000.000 x 50%  = 87.000.000 VNĐ, phần còn lại là vốn tự có.
  • Giá trị TSĐB = 20.000 × 8.700 × 50% =  87.000.000 VNĐ
  • Tỷ lệ cho vay cho Quyền mua/ Cổ phiếu thưởng/ Cổ tức CP 0%: VNSC sẽ không cho vay margin để mua các chứng khoán phát sinh từ cổ phiếu gốc (quyền mua, cổ phiếu thưởng, cổ tức CP)
  • Tỷ lệ tính TSĐB cho Quyền mua/ Cổ phiếu thưởng/ Cổ tức CP 40%: Nếu nhà đầu tư đã sở hữu các quyền mua, giá trị TSĐB sẽ bằng 40% giá trị tài sản đảm bảo.

Cách mở tài khoản VNSC By Finhay để giao dịch chứng khoán ký quỹ

Để bắt đầu giao dịch chứng khoán ký quỹ, bạn cần mở một tài khoản chứng khoán. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước mở tài khoản tại VNSC (by Finhay).

Ứng dụng VNSC

Truy cập App Store (đối với iOS) hoặc Google Play Store (đối với Android) và tìm kiếm “VNSC by Finhay” để tải về. Bạn cũng có thể truy cập trang web chính thức của VNSC để tìm liên kết tải ứng dụng.

Để tải ứng dụng VNSC by Finhay một cách nhanh chóng và tiện lợi, bạn có thể quét mã QR dưới đây:

qr code

Bước 2: Đăng Ký Tài Khoản

  • Mở ứng dụng VNSC và chọn Đăng ký.
  • Nhập số điện thoại của bạn và mã giới thiệu (nếu có).
  • Nhập mã OTP được gửi về điện thoại để xác thực.

Bước 3: Xác Minh Danh Tính (eKYC)

Đây là bước quan trọng để xác minh thông tin của bạn.

  • Chụp ảnh CMND/CCCD: Hệ thống sẽ yêu cầu bạn chụp mặt trước và mặt sau của CMND/CCCD. Hãy đảm bảo hình ảnh rõ nét, không bị lóa sáng và đầy đủ thông tin.
  • Xác thực khuôn mặt: Bạn cần thực hiện các thao tác theo hướng dẫn của ứng dụng để xác thực khuôn mặt (xoay trái, xoay phải, nhắm mở mắt…).
  • Điền thông tin cá nhân: Điền các thông tin bổ sung như họ tên, ngày sinh, địa chỉ, nghề nghiệp, email…

Bước 4: Ký Hợp Đồng Mở Tài Khoản

  • Sau khi xác minh danh tính thành công, bạn sẽ được chuyển đến bước ký hợp đồng.
  • Kiểm tra lại toàn bộ thông tin cá nhân trên hợp đồng.
  • Nhập mã OTP để xác nhận chữ ký điện tử.

Bước 5: Hoàn Tất và Bắt Đầu Giao Dịch

  • Khi ký hợp đồng, tài khoản của bạn sẽ được phê duyệt và kích hoạt trong thời gian ngắn.
  • Bạn có thể nạp tiền vào tài khoản và bắt đầu đặt lệnh mua chứng khoán ký quỹ trên nền tảng VNSC.

Xem thêm hướng dẫn giao dịch chứng khoán ký quỹ (Margin) trên VNSC by Finhay

Lời kết

Danh mục VNSC chứng khoán ký quỹ trên đây cung cấp cho nhà đầu tư một danh sách đa dạng các cổ phiếu để thực hiện giao dịch ký quỹ, mở ra cơ hội tối ưu hóa nguồn vốn và nắm bắt những cơ hội lớn hơn trên thị trường. 

Tuy nhiên, để thành công, bạn cần hiểu rõ từng con số trong danh mục, nắm vững các quy định và quan trọng nhất – luôn có một chiến lược quản trị rủi ro chặt chẽ cho riêng mình.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, không cấu thành một lời mời chào hay tư vấn đầu tư. Nhà đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các quyết định đầu tư của mình.

Cùng chủ đề

[CẢNH BÁO] GIẢ MẠO THƯƠNG HIỆU FINHAY
[CẢNH BÁO] GIẢ MẠO THƯƠNG HIỆU FINHAY

Hiện nay, chúng tôi phát hiện có một số nhóm lợi dụng thương hiệu Finhay và Chứng khoán VNSC (VNSC by Finhay) để thực hiện các hoạt động trục lợi …

Author icon Nguyễn Hương Giang Calendar icon 13-08-2025 4:34:29
Bản tin chứng khoán 13/08: VN-Index giữ vững mốc 1.600 điểm bất chấp khối ngoại bán ròng kỷ lục
Bản tin chứng khoán 13/08: VN-Index giữ vững mốc 1.600 điểm bất chấp khối ngoại bán ròng kỷ lục

Bản tin chứng khoán hôm nay 13/08 một lần nữa chứng kiến sức mạnh của dòng tiền nội tại khi giúp thị trường có một pha đảo chiều ngoạn mục. …

Author icon Hong Dang Calendar icon 13-08-2025 4:15:59
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng MSB: Đạt tới 5,6% và hướng dẫn chi tiết
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng MSB: Đạt tới 5,6% và hướng dẫn chi tiết

Bạn đang tìm kiếm kênh đầu tư an toàn và hiệu quả? Gửi tiết kiệm ngân hàng là một lựa chọn hàng đầu. Trong số các ngân hàng uy tín, …

Author icon Phuong Kieu Calendar icon 13-08-2025 11:57:00

Trải nghiệm đầu tư thông minh
cùng VNSC by Finhay

QR Code
QR code tải ứng dụng VNSC by Finhay

VNSC by Finhay - Save & Invest

Chứng khoán & các tài sản khác

icon star icon star icon star icon star icon star 20K